Skip to content Skip to sidebar Skip to footer

Bài 1: An Mệnh – Thân trong Tử vi đẩu số

An Mệnh (thuận tháng nghịch giờ)

Cách 1: Đếm từ cung Dần kể là tháng 1 đếm thuận kim đồng hồ đếm tháng sinh, dừng lại cung nào cung đó coi là giờ Tý, từ cung giờ Tý đếm nghịch đến giờ sinh dừng lại cung nào an Mệnh tại cung đó.

Cách 2: Ta dùng công thức Mệnh = (tháng – giờ) +1

Lưu ý: Nếu kết quả là số âm thì ta cộng thêm 12 để thành số dương

Ví dụ: 12/07/2017 giờ Thìn

Cung Mệnh = (07-5) + 1 = 3

Ta đếm từ cung Dần là 1 thuận chiều kim đồng hồ đếm 3, vậy Mệnh an tại Thìn

Sau khi an được Mệnh nằm ở cung nào, theo chiều thuận ta an lần lượt những cung sau: Mệnh – Phụ Mẫu – Phúc Đức – Điền Trạch – Quan Lộc – Nô Bộc – Thiên Di – Tật Ách– Tài Bạch– Tử Tức – Phu/Thê – Huynh Đệ.

An Thân ( thuận tháng thuận giờ)

Cách 1: Đếm từ cung Dần kể là tháng 1 đếm thuận kim đồng hồ đếm tháng sinh, dừng lại cung nào cung đó coi là giờ Tý, từ cung giờ Tý đếm thuận đến giờ sinh dừng lại cung nào an Thân tại cung đó

Cách 2: ta dùng công thức Mệnh = (tháng + giờ) -1
Lưu ý: Nếu kết quả là số lớn hơn 12 thì ta trừ ra 12 để thành số nhỏ hơn 12
Ví dụ: 12/07/2017 giờ Thìn
Thân = (07+5) – 1 = 11
Ta đếm từ cung Dần là 1 thuận chiều kim đồng hồ đến 11, vậy Thân an ở cung Tý

  • Có thể an Thân theo bài thơ sau:

Tý, Ngọ an Thân tại Mệnh tuyền

Dần, Thân cư ngụ tại Quan Viên

Tuất, Thìn Tài Bạch, Sữu, Mùi Phúc

Tị, Hợi Phu Thê, Mão, Dậu Thiên

Có nghĩa là:

Sinh giờ Tý, Ngọ an Thân tại cung Mệnh

Sinh giờ Dần, Thân an Thân tại Quan Lộc

Sinh giờ Tuất, Thìn an Thân tại Tài Bạch

Sinh giờ Sữu, Mùi an Thân tại Phúc Đức

Sinh giờ Tị, Hợi an Thân tại cung Phu Thê

Sinh giờ Mão, Dậu an Thân tại cung Thiên Di

Leave a comment

0.0/5