Tự học tử vi đẩu số bài 10: An các sao hàng can
– An bộ sao TỨ HÓA (Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kỵ):
Theo hàng Can của năm sinh, an Tứ Hóa theo thứ tự: Lộc, Quyền, Khoa, Kỵ, vào những cung đã an sao kê trong bảng dưới đây:
Tứ hóa tuổi Giáp: Liêm – Phá – Vũ Dương
Tứ hóa tuổi Ất: Cơ – Lương – Vi – Âm
Tứ hóa tuổi Bính: Đồng – Cơ – Xương – Liêm
Tứ hóa tuổi Đinh: Âm – Đồng – Cơ – Cự
Tứ hóa tuổi Mậu: Tham – Nguyệt – Bật – Cơ
Tứ hóa tuổi Kỹ: Vũ – Tham – Lương – Khúc
Tứ hóa tuổi Canh: Nhật – Vũ – Âm – Đồng
Tứ hóa tuổi Tân: Cự – Dương – Khúc – Xương
Tứ hóa tuổi Nhâm : Lương – vi – Phủ – Vũ
Tứ hóa tuổi Quý: Phá – Môn – Âm – Tham
*Lưu ý:
Hiện có một số trường phái an Tứ hóa cho các tuổi Canh-Tân-Nhâm hơi khác so với bảng trên, xin liệt kê ra đây để các bạn tiện tham khảo:
– AN bộ sao Quốc Ấn – Đường Phù:
-
Quốc Ấn:
Bắt đầu từ cung an Lộc Tồn, kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều thuận đến cung thứ chín, ngừng lại, an Quốc Ấn.
-
Đường Phù:
Bắt đầu từ cung an Lộc Tồn kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều nghịch, đến cung thứ tám, ngừng lại, an Đường Phù
– An bộ sao Thiên Quan, Thiên Phúc:
(Thiên Quan Quí Nhân – Thiên Phúc Quí Nhân)
Tùy theo hàng Can của năm Sinh, coi bảng dưới đây:
Thí dụ:
Sinh năm Bính Tý, an Thiên Quan Quí Nhân ở cung Tỵ, Thiên Phúc Quí Nhân ở cung Tý.
– An sao Lưu Hà:
Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:
Thí dụ:
Sinh năm Đinh Mão, an Lưu Hà ở cung Thìn.
– An sao Thiên Trù:
Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:
Thí dụ:
Sinh năm Kỷ Hợi, an Thiên Trù ở cung Thân
– An sao Lưu niên Văn Tinh:
Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây: